NỘI DUNG

Định nghĩa dược liệu

Đặc điểm thực vật

Thành phần hóa học

Kiểm nghiệm

Tác dụng và công dụng

Ghi chú

Tài liệu tham khảo

 
 

CÁC DƯƠC LIỆU CHỨA ALCALOID

 

Ba chạc,

Ba gạc,

Bách bộ,

Benladon,

B́nh vôi,

Bối mẫu,

Cà độc dược,

Cà lá xẻ,

Cà phê,

Canhkina,

Cau,

Cây lá ngón,

Chè,

Coca,

Cỏ nhọ nồi,

Cựa khoả mạch,

Dâm dương hoắc

Dừa cạn,

Đại,

Hoàng bá,

Hoàng đằng,

Hoàng liên,

Hoàng liên gai,

Hoàng nàn,

Hồ tiêu,

Hương phụ,

Ích mẫu,

Khổ sâm,

Kim tiền thảo,

Lạc tiên,

Lựu, 

Ma hoàng,

Mă tiện,

Mạn kinh tử,

Mộc hoa trắng,

Mộc hương,

Ớt, 

Ô đầu Phụ tử,

Sen,

Táo nhân,

Thổ hoàng liên,

Thuốc lá,

Thuốc phiện,

Thường sơn

Tỏi độc

Trinh nữ hoàng cung

Vàng đắng

Vối

Vông nem

 

 

 

Radis Aconiti

end of page

1. Định nghĩa dược liệu

Dược điển Việt Nam (Lần xuất bản thứ ba) có 2 chuyên luận:  

Ô đầu (Radix Aconiti) là rễ củ mẹ đã phơi hay sấy khô của cây Ô đầu (Aconitum fortunei Hemsl.), họ Hoàng liên  (Ranunculaceae).

Phụ tử  (Radix Aconiti lateralis praeparata) là rễ củ con đã chế biến và phơi hay sấy khô của cây Ô đầu (Aconitum carmichaeli Debx.), họ Hoàng liên (Ranunculaceae).

2. Đặc điểm thực vật

 Cây cao 0,6-1,5m, thân mọc thẳng đứng. Lá chia thuỳ sâu

     

Hình 1. Cây Ô đầu

Hình 2. Ô đầu

 
 

3. Thành phần hoá học

   
   
Back to Top

4. Kiểm nghiệm

Ðặc điểm dược liệu

Ô đầu là rễ củ hình củ ấu, ở vòng giữa có gờ sần sùi, dài 2-5 cm, đường kính 1-1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu đến nâu đen. Chất cứng chắc, rắn, dai, khó bẻ (Vị thuốc Ô đầu). Phụ tử nhỏ và ngắn hơn (Vị thuốc Phụ tử 1,2). Dược liệu đã chế biến được cắt thành lát mỏng. Các sản phẩm sau khi chế biến là Bạch phụ (Vị thuốc Bạch phụ), Hắc phụ hay Diêm phụ.

Hình 1. Phụ tử tươi

Hình 2. Phụ tử

Hình 3. Bạch phụ tử

Ðặc điểm vi phẫu

Cắt ngang phần chóp củ thấy có: Lớp bần màu nâu. Mô mềm vỏ gồm 3 - 4 hàng tế bào màng mỏng, hình nhiều cạnh, dẹt, nằm ngang. Nội bì gồm 1 hàng tế bào rõ. Trụ bì gồm 2 - 3 hàng tế bào xếp đều đặn, sát với nội bì. Trong mô mềm rải rác có nhiều đám mạch rây và cả hạt tinh bột. Libe khá phát triển và bị các tia ruột cắt ra thành từng dãy xuyên tâm. Tầng phát sinh libe - gỗ gồm 1 - 2 hàng tế bào nhỏ. Gỗ cấp 2 xếp thành những hình chữ V. Tia ruột rộng và mô mềm ruột phát triển.

Ðặc điểm bột dược liệu

Bột màu nâu, mùi thơm nhẹ, vị hơi đắng. Soi dưới kính hiển vi thấy: Mảnh mạch vạch (1). Mảnh mô mềm mang tinh bột (2). Hạt tinh bột tròn, hình trứng, kích thước khoảng 0,01-0,025 mm, đơn hoặc kép đôi, kép ba (3) , đôi khi gặp các mảnh bần nhỏ

Hình 6. Một số đặc điểm bột Ô đầu, phụ tử

Back to Top

5. Tác dụng và công dụng

Ô đâu:Khu phong trừ thấp, ôn kinh giảm đau, gây tê. Chủ trị: Phong hàn tê thấp, khớp đau.

Phụ tử:Hồi dương cứu nghịch, bổ hoả trợ dương, trừ phong hàn thấp tà. Chủ trị: Vong dương hư thoát, chân tay lạnh, mạch vi, liệt dương, tử cung lạnh, thượng vị đau lạnh, hư hàn nôn mửa, tiêu chảy, âm hàn phù thũng, dương hư ngoại cảm, hàn thấp tê đau. 

 

6. Ghi chú

Ô đầu còn có tên Củ gấu tàu, ấu tàu, Phụ tử, Thảo ô, Xuyên ô.

Dược liệu khi chế biến được cắt thành lát nên có tên gọi Bạch phụ phiến, Hắc phụ phiến, Diêm phụ phiến. Các dạng này thường được chế biến từ Phụ tử nên còn được gọi Bạch phụ tử, Hắc phụ tử, Diêm phụ tử.

Chú ý không nhầm Bạch phụ tử (Radix Aconiti lateralis praeparata) với Bạch phụ tử là rễ củ của cây Typhonium giganteum Engl., họ Ráy (Araceae).    

 

7. Tài liệu tham khảo

Back to Top

-------------------------------------------------------

Mọi thông tin liên quan đến trang web Xin vui lòng liên hệ theo số điện thoại 01234195602 hoặc theo địa chỉ Email: thannv@hup.edu.vn

Revised: January 31, 2017 .