NỘI DUNG

 

Định nghĩa dược liệu 

Đặc điểm thực vật

Thành phần hoá học

Kiểm nghiệm

Tác dụng, công dụng

Ghi chú

Tài liệu tham khảo

 

DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT

Bách bộ

Bạch cập

Bạch chỉ nam (Cây)

Bạch chỉ nam (dược liệu)

Bối mẫu

Bông

Bưởi

Cam thảo

Cát căn

Cây búng báng

Cỏ roi ngựa

Địa hoàng

Gôm adragant

Gôm arabic

Hạt é

Hoài sơn

Hạt tinh bột Hoài sơn

Hoàng kỳ

Khiếm thực

Linh chi

Linh chi đa niên

Mă đề

Mạch nha

Phục linh

Rong câu chỉ vàng

Rong sụn

Sâm bố chính

Sâm bố chính

Sắn

Sắn dây

Sen

 

Thạch

Thiên môn

Thổ nhân sâm

Trạch tả

Trôm

Ư dĩ

Semen Coicis

End of page

1. Định nghĩa dược liệu

Dược liệu là hạt của cây Ư dĩ c̣n gọi là Bo bo (Coix lachryma jobi L. var. ma-yuen), họ Lúa (Poaceae).

 

2. Đặc điểm thực vật

Cây thảo sống hàng năm, cao chừng 1-1,5 m. Thân nhẵn bóng có vạch dọc. Thân có phân nhánh, các mấu phía dưới có thể mọc rễ phụ, cây mọc thành bụi. Lá h́nh mác dài 10-40 cm, rộng 1,5-3 cm, gân dọc nổi rơ, gân giữa to. Hoa đơn tính cùng gốc mọc ở kẽ lá thành bông, hoa đực mọc phía trên, hoa cái phía dưới. Hoa đực có 3 nhị. Quả có mày cứng bao bọc (Cây Ư dĩ). Cây mọc hoang ở nơi ẩm mát, có trồng ở nhiều nơi trong nước ta. Thu hoạch tháng 12 -1. Cắt về đập lấy quả (thường gọi là hạt) đem phơi khô, loại bỏ quả lép rồi xay xát lấy hạt. Dược liệu rất dễ bị sâu mọt, cần để nơi khô ráo.

 

H́nh 1. Cây Y dĩ

 H́nh 2. Vị thuốc Ydĩ

3. Thành phần hoá học

Ngoài tinh bột là thành phần cơ bản chính, các nhà nghiên cứu c̣n phân lập 2 chất được cho là có hoạt tính chống ung thư từ hạt:

Coixenolid: đây là một chất lỏng sánh màu vàng nhạt, tan trong các dung môi hữu cơ khó tan trong nước. Đem khử th́ cho tetrahydrocoixenolid. Chất này cũng có tác dụng chống ung thư.

Chất thứ hai dược cho là có tác dụng chống ung thư là a-monolinolein. Chất  này được chiết từ  hạt bằng methanol.

Benzoxazolon (2-benzoxazolinone) có trong lá và rễ  là chất có tác  dụng chống viêm rơ do ức chế sự giải phóng histamin.  

Một chất protit đặc biệt của ư dĩ là coixol (Coixin)(6-methoxy-2,3-dihydrobenzo[d]oxazole) và acid glutamic*

Một số dẫn chất lignan và syringyl glycerol cũng được phân lập từ rễ.  .C8H7O3N (6-methoxy benzolon)

Back to Top

4. Kiểm nghiệm

Đặc điểm dược liệu

Hạt Ư dĩ h́nh trứng dài 5-8 mm đường kính 4-5 mm, mặt ngoài màu trắng đục đôi khi c̣n sót lại màng vỏ chưa loại hết, mặt trong có rănh h́nh máng. Chất cứng, không mùi, vị ngọt và hơi thơm, chứa nhiều tinh bột. (Vị thuốc Ư dĩ)

Đặc điểm bột dược liệu

Bột màu trắng hơi xám, vị ngọt bùi, soi trên kính hiển vi thấy: hạt tinh bột đơn có rốn hạt phân nhánh thành h́nh sao, đa số tinh bột h́nh tṛn hoặc hơi tṛn, đôi khi có hạt h́nh chuông, h́nh đa giác đứng riêng lẻ (2) hoặc tạo thành từng đám (1) kích thước khoảng 0,009- 0,023 mm. Gặp dung dịch Lugol tinh bột biến thành màu tím đen (3-8), có những hạt không bắt màu tím đen (9) (Tinh bột Ư dĩ).

 
   

 
   

4.3 Định tính

Trong trồng trọt người ta chia ư dĩ thành ư dĩ vỏ, ư dĩ nếp, ư dĩ tẻ và ư dĩ đá.

- ư dĩ vỏ là quả thu khi già, phơi khô, loại bỏ hạt lép.

- ư dĩ nếp khi xay ra nhân trắng hoàn toàn.

- ư dĩ tẻ khi xay ra nhân cũng trắng nhưng phía ngoài nhân có một lớp vỏ lụa mỏng màu nâu.

- ư dĩ đá vỏ ngoài thường xám xanh, nhân rất rắn, cứng và bé, xay khó vỡ, không dùng làm thuốc

Theo Dược điển Trung Quốc, Ư dĩ là hạt của quả chín đă phơi hay sấy khô của cây Coix lachryma -jobi L. var. ma-yuen (Roman) Stapf.

Theo các tài liệu: ở Trung Quốc người ta thường dùng hạt của cây Coix lachryma -jobi L., cây Cao lương (Sorghum vulgare Pers.) và cây Đại mạch (Hordeum vulgare L.) giả mạo, thay thế ư dĩ. Cần lưu ư về sự quy định khác nhau của Dược điển Việt Nam và Dược điển Trung Quốc về vị thuốc này.

Hiện nay trên thị trường đang lưu hành dược liệu với tên gọi "Ư dĩ bắc", là  hạt Cao lương (Sorghum vulgare Pers.), có các đặc điểm  sau:

Đặc điểm dược liệu

Hạt h́nh trứng, màu trắng ngà,  dài 0,25 - 0,5cm, đường kính 0,25- 0,4cm. Mặt ngoài nhẵn, màu trắng ngà, mặt trong có rănh kéo dài tới 1/3-1/2 chiều dài của hạt. Đầu rănh đôi khi c̣n sót lại mảnh vỡ màu đen. Chất bột, dễ nghiền vỡ, chỗ vỡ có bột (Vị thuốc "Ư dĩ bắc").

Đặc điểm bột

Bột màu trắng hơi xám, vị ngọt bùi, soi trên kính hiển vi thấy: nhiều hạt tinh bột đơn, có rốn hạt phân nhánh thành h́nh sao, nhiều h́nh dạng, một số tinh bột h́nh tṛn hoặc hơi tṛn, h́nh trứng, h́nh chuông, đôi khi h́nh đa giác 4, 5 hoặc 6 cạnh (1), kích thước  0,0125- 0,045 m. Gặp dung dịch Lugol tinh bột biến thành màu tím đen (2-8) (Tinh bột "Ư dĩ bắc")

Back to Top

5. Tác dụng và công dụng

Trong y học cổ truyền ư dĩ được dùng làm thuốc giúp tiêu hóa, chữa tiêu chảy do chức phận tiêu hóa kém, viêm ruột, lỵ, làm thuốc thông tiểu trong trường hợp phù, tiểu tiện ít. Ngoài ra c̣n dùng để chữa viêm khớp, làm thuốc bồi dưỡng cơ thể, bổ phổi.

Ngày dùng 10-30g dưới dạng thuốc sắc hoặc tán thành bột hoặc làm hoàn tán với các vị thuốc khác.  

Back to Top

6. Ghi chú

7 Tài liệu tham khảo

Bài giảng Dược liệu Tập I - 1998 Tr. 42-43.

Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt nam Tập I. - NXB khoa học và kỹ thuật - 2004. Tr. 1155-1157.

Dược điển Việt Nam III. Tr. 508

Đỗ Tất Lợi - Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam - NXB Y học - 2003. Tr. 844-846.

Nguyễn Viết Thân - Kiểm nghiệm dược liệu bằng phương pháp hiển vi- NXB khoa học và kỹ thuật- 2003. Tr.260-262.

真伪鉴别图典, 广东科技出版社-1995

 

-------------------------------------------------------

Mọi thông tin liên quan đến trang web Xin vui ḷng liên hệ theo số điện thoại 01234195602 hoặc theo địa chỉ Email: thannv@hup.edu.vn

Revised: August 29, 2020 .