SAPONIN
NỘI DUNG
DƯỢC LIỆU KHÁC Bồ kết Cam thảo dây Cát cánh Dứa Mỹ Khúc khắc Mạch môn Ngũ gia b́ chân chim Nhân sâm Ngưu tất Rau má Tam thất Táo nhân Thiên môn Tỳ giải Viễn chí
|
(Radix Platicodii) 1. Định nghĩa dược liệuRễ để nguyên hoặc đă cạo vỏ ngoài phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh [Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC.], họ Hoa chuông (Campanulaceae).
Back to Top4. Kiểm nghiệm4.1. Ðặc điểm dược liệu
4.2. Vi học
Ðặc điểm vi phẫu:
Mặt cắt dược liệu tṛn, từ ngoài vào trong có lớp bần
còn sót lại gồm nhiều hàng tế bào hình chữ nhật. Mô mềm vỏ hẹp gồm những tế bào
to nhỏ không đều, xếp lộn xộn với những khuyết nằm rải rác. Libe xếp thành
tia,
thỉnh thoảng có những vùng đậm lên đều đặn giống như libe kết tầng. Mạch gỗ nằm
rải rác hay tụ thành đám, xếp thành những dải xuyên tâm nằm trong mô mềm gỗ
không hoá gỗ. Trong cùng là mô mềm ruột gồm những tế bào gần như tròn.
Ðặc điểm bột dược liệu
Mảnh bần gồm những tế bào
màng dày, màu nâu nhạt. Mảnh mô mềm có các tinh thể calci oxalat hình
kim,.
Tinh thể inulin hình tròn hay hình quạt trong mô mềm hay bên ngoài. Mảnh mạch
vạch, mạch mạng.
4.3. Hoá học
Ðịnh tính
- Sử dụng các phương pháp chung định tính saponin:
A. Soi lát cắt dược liệu dưới
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm, phần vỏ phát quang sáng trắng hơi vàng,
phần lõi không phát quang.
B.
Bột dược liệu,
thêm ethanol 70%, đun cách thuỷ trong 5 phút, lọc, cô dịch lọc
(dịch A).
Nhỏ vài giọt dịch lọc A lên
giấy lọc, nhỏ tiếp một giọt natri hydroxyd 5%, sấy nhẹ cho khô, che nửa
vết dịch A bằng miếng kim loại mỏng và soi dưới ánh sáng tử ngoại có bước sóng
365 nm trong vài phút, lấy miếng kim loại ra, phần không bị che có phát quang
sáng hơn, tiếp tục chiếu tia tử ngoại, phần bị che sẽ sáng dần lên như phần
kia.
Lấy dịch A pha loãng với
nước, lắc mạnh trong 15 giây, có bọt bền. C. Bột dược liệu, thêm nước, đun cách thuỷ trong 5 phút, lọc. Lấy dịch lọc, thêm dung dịch acid hydrocloric đậm đặc và vài tinh thể resorcin, đun cách thuỷ vài phút, xuất hiện tủa màu đỏ sẫm.
Có
thể sử dụng sắc kư lớp mỏng
hoặc sắc kư lớp mỏng
hiệu năng cao (HPTLC) để kiểm nghiệm Cát
cánh. (Xem: Sắc
kư đồ dịch chiết các dược liệu
chứa saponin - vệt 9, ảnh I, II, III.)
Ðịnh lượng Chiết kiệt saponin từ một lượng dược liệu (cân chính xác) bằng dụng cụ Soxhlet và dung môi MeOH, làm đậm đặc dịch chiết bằng cách đun trên cách thuỷ, để nguội, thêm ether lắc đều, để lắng để tủa saponin. Tủa lại hoà tan bằng MeOH rồi lặp lại như trên (để tinh chế), Tủa lần hai lại hoà tan trong methanol, bốc hơi dịch này tới cắn, sấy khô ở 105oC tới khối lượng không đổi, cân. Tính lượng phần trăm của saponin trong dược liệu. Hàm lượng saponin toàn phần của Cát cánh không được ít hơn 5,0%. Back to Top5. Tác dụng và công dụngSaponin có trong Cát cánh có tác dụng phá huyết mạnh, có tác dụng chữa ho, long đờm, tiêu đờm, có tác dụng hạ đường huyết, dịu thần kinh, giảm sốt. Back to Top6. Ghi chúCát cánh c̣n có tên: Bạch dược, Kết cánh, Cánh thảo. Với bệnh nhân bị loét dạ dày, ruột cần thận trọng khi dùng Cát cánh Back to Top7. Tài liệu tham khảoBài giảng Dược liệu Tập I - 1998 Tr. 153-155 Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam Tập I - NXB Khoa học và kỹ thuật 2004. Tr. 345-348. Dược điển Việt Nam III. Tr. 330-331 Đỗ Tất Lợi - Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam - NXB Yhọc - 2003 Tr. 716. ------------------------------------------------------- Mọi thông tin liên quan đến trang web Xin vui ḷng liên hệ theo số điện thoại 01234195602 hoặc theo địa chỉ Email: thannv@hup.edu.vn Revised: February 09, 2017 . |