THỰC HÀNH 01

THỰC HÀNH 02

THỰC HÀNH 03

THỰC HÀNH 04

THỰC HÀNH 05

THỰC HÀNH 06

THỰC HÀNH 07

THỰC HÀNH 08

THỰC HÀNH 09

THỰC HÀNH 10

THỰC HÀNH 11

THỰC HÀNH 12

Aceton

Acid acetic băng

Acid acetic

Acid citric

Acid formic

Acid hydrocloric đậm đặc

Acid hydroclorid

Acid hydrocloric 6N

Acid hydrocloric 10%

Acid hydrocloric 1%

Acid hydrocloric loăng

Acid nitric bốc khói

Acid nitric

Acid nitric đậm đặc

Acid nitric 16%

Acid nitric loăng

Acid picric

Acid sulfanilic khan

Acid sulfuric đậm đặc

Acid sulfuric 5%

Acid sulfuric 10%

Acid sulfuric loăng

Amoniac đậm đặc

Amoniac 6N

Amoniac 10%

Anhydrid acetic

Bismuth nitrat base

n-Butanol

Calci clorid khan

Ch́ acetat

Ch́ acetat 30%

Cloral hydrat

Cloramin T

Cloroform

Cobalt clorid

2,4 - Dinitrophenylhydrazin

2,4 - Dinitrophenylhydrazin trong acid hydroclorid

2,4 - Dinitrophenylhydrazin trong ethanol

Đồng acetat

Đồng acetat,  5%

Đồng sulfat khan

Ethanol tuyệt đối

Ethanol 96%

Ethanol 90%

Ether

 

Ether ethylic

Ether dầu hỏa

Ethylacetat

Formalin

Formaldehyd

Formon

CH2O và nước

Glycerin

Helianthin

n-Hexan

Hydrogen peroxyd đậm đặc

Hydrogen peroxyd loăng

Hydroxylamin hydroclorid

Hydroxylamin hydroclorid 0,5N,

 trong ethanol 60%

Iod

Iod – iodid

Kali dicromat

Kali hydroxyd

Kali hydroxyd 10% trong ethanol

Kali iodid

Kali iodid 10%

Kali iodobismuthat

Kali tetraiodomercurat

Kẽm

Magnesi

Methanol

Methyl da cam

Methyl da cam, dung dịch  thuốc thử

Methyl đỏ

Methyl đỏ,dung dịch  chỉ thị

Methylen xanh

Methylen xanh 0,15%

Natri citrat

Natri citrat 3,65%

Natri clorid

Natri clorid 0,9%

Natri hydroxyd

Natri hydroxyd 10%

Natri hydroxyd 40%

Natri hydroxyd 5%

Natri hydroxyd 5% có 2% amoniac

Natri nitrit

Natri nitrit 10%

Natri nitroprussiat

Natri nitroprussiat 0,5%

Natri sulfat

Natri sulfat 15%

Natri sulfat khan

Natri thiosulfat

 

Nước oxy già đậm đặc

Nước oxy già loăng

Phèn chua

Sắt (III) clorid

Sắt (III) clorid 5%

Sắt (III) clorid 5% trong acid acetic

Silicagel GF254

Thuốc thử 2,4 - DNPH

Thuốc thử 2,4 - DNPH dùng trong sắc kư lớp mỏng.

Thuốc thử Bouchardat

Thuốc thử Diazo

Thuốc thử Dragendorff

Thuốc thử Mayer

Thủy ngân diclorid

Tinh bột

Toluen

Vanilin

Vanilin 2,5% trong ethanol,  dùng trong sắc kư lớp mỏng

Xylen

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dung dịch acid hydrocloric 0,5N

Dung dịch acid hydroclorid 0,02N

Dung dịch kali hydroxyd 0,5N trong ethanol

Dung dịch natri hydroxyd 0,02N

Dung dịch natri thiosulfat 0,1N

Dung dịch iod clorid 0,2N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÓA CHẤT, DUNG MÔI, THUỐC THỬ

DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ

 

1. HÓA CHẤT, DUNG MÔI, THUỐC THỬ

Aceton, (CH3)2CO = 58,08

Chất lỏng trong, không màu, dễ bắt lửa, mùi đặc biệt.

Điểm sôi: 55,5 - 57,50C.

 

Acid acetic băng, CH3COOH = 60,05

Chất lỏng trong, không màu, mùi mạnh đặc biệt.

Tỷ trọng ở 200C: 1,0516.

Điểm đông: 16,40C.

Hàm lượng CH3COOH không được nhỏ hơn 98,0% (kl/kl).

 

Acid acetic

Acid acetic có chứa tối thiểu là 29%, tối đa là 31% (tl/tt) CH3COOH.

Lấy 30ml acid acetic băng, pha loăng với nước vừa đủ 100ml.

 

Acid citric, C6H8O7.H2O = 210,14

Tinh thể trong, không màu, dễ tan trong nước

Hàm lượng C6H8O7.H2O tối thiểu: 99,8%.

 

Acid formic, HCOOH = 46,03

Chất lỏng không màu, mùi mạnh và rất ăn da. Hỗn hợp được với nước và ethanol.

Tỷ trọng ở 200C: 1,200.

Hàm lượng HCOOH tối thiểu: 88% (kl/kl).

 

Acid hydrocloric đậm đặc (Acid hydroclorid), HCl = 36,46

Chất lỏng trong, không màu, bốc khói.

Tỷ trọng ở 200C: 1,174 - 1,188.

Hàm lượng HCl: 35 - 38% (kl/kl).

 

Acid hydrocloric 6N

Lấy 51,0ml acid hydrocloric đậm đặc, pha loăng bằng nước đến vừa đủ 100,0ml.

 

Acid hydrocloric 10% dung dịch, acid hydrocloric loăng

Pha loăng 24,0ml acid hydrocloric đậm đặc với nước đến vừa đủ 100,0ml.

 

Acid hydrocloric 1%, dung dịch

Pha loăng 10,0ml acid hydroclorid loăng (10%) với nước đến vừa đủ 100,0ml.

 

Acid nitric bốc khói, HNO3 = 63,01

Chất lỏng bốc khói, không màu hay vàng nhạt.

Tỷ trọng ở 200C: tối thiểu là 1,500.

Hàm lượng HNO3: tối thiểu là 98% (kl/kl).

 

Acid nitric đậm đặc (Acid nitric)

Chất lỏng trong, không màu hay vàng nhạt, tỷ trọng ở 200C: 1,372 - 1,405.

Hàm lượng HNO3 khoảng 61 - 68%.

 

Acid nitric loăng (Acid nitric 16%)

Pha loăng 25g (hay 18ml) acid nitric đậm đặc với nước đến vừa đủ 100,0ml.

 

Acid picric, C6H3O7N3 = 229,11

Tinh thể h́nh vẩy nhỏ hay lăng trụ hay bột kết tinh màu vàng nhạt, bóng, không mùi, được làm ẩm đồng lượng với nước để đảm bảo an toàn, nổ khi đun nóng nhanh hoặc bị va đập mạnh. Dễ tan trong ethanol sôi, tan được trong nước sôi, ethanol, hơi tan trong ether, nước mát.

Hàm lượng C6H3O7N3 tối thiểu là 99,5%.

 

Acid sulfanilic khan, C6H4NH2SO3H = 173,2

Bột kết tinh trắng mịn, khó tan trong nước lạnh, tan hơn trong nước nóng, gần như không tan trong ethanol và ether, dễ tan trong amoniac và các dung dịch kiềm.

Hàm lượng C6H4NH2SO3H tối thiểu là 99,8%.

 

Acid sulfuric đậm đặc (Acid sulfuric), H2SO4 = 98,08

Chất lỏng sánh như dầu, trong, không màu.

Tỷ trọng ở 200C: 1,8300 - 1,8350.

Hàm lượng H2SO4 khoảng 93,56 - 95,60%.

 

Acid sulfuric loăng (Acid sulfuric 10%)

Cho từ từ, cẩn thận và lắc luôn 10,5g (hoặc 5,6ml) acid sulfuric đậm đặc vào 90ml nước. Làm nguội. Thêm nước vừa đủ 100,0ml.

 

Acid sulfuric 5%, dung dịch

Pha loăng gấp đôi dung dịch acid sulfuric 10% với nước.

 

Amoniac đậm đặc, NH4OH = 35,05

Chất lỏng trong, không màu, mùi mạnh đặc biệt.

Hàm lượng NH3 khoảng 25 - 27%.

 

Amoniac 6N, dung dịch

Pha loăng 45,0ml amoniac đậm đặc với nước đến đủ 100,0ml.

 

Amoniac 10%, dung dịch

Pha loăng 44,0ml amoniac đậm đặc với nước đến đủ 100,0ml.

 

Anhydrid acetic, (CH3CO)2O = 102,09

Chất lỏng trong, không màu, mùi hắc. Dung dịch trong nước bị thủy phân nhanh và tỏa mùi acid acetic.

Tỷ trọng ở 200C: 1,076 - 1,082.

Điểm sôi: 138 - 1410C.

Hàm lượng (CH3CO)2O tối thiểu 97%.

 

Bismuth nitrat base

Muối base có chứa khoảng 80% Bi2O3.

 

n-Butanol, CH3(CH2)2CH2OH = 74,12

Chất lỏng trong, không màu, mùi đặc biệt. Khó tan trong nước, dễ bốc cháy.

Tỷ trọng ở 200C: 0,8092 - 0,8097. Điểm sôi: 117,3 - 118,30C.

 

Calci clorid khan, CaCl2 = 110,99

Thỏi hay cục trắng, chảy nước ở ngoài không khí, dễ tan trong nước.

Hàm lượng CaCl2 tối thiểu là 98%, tính theo chế phẩm đă sấy khô.

Mất khối lượng do làm khô không quá 5,0% khi làm khô đến khối lượng không đổi ở 2000C.

 

Ch́ acetat, Pb(CH3COO)2.3H2O = 379,35

Tinh thể không màu, dễ tan trong nước và glycerin, rất dễ tan trong nước sôi, tan trong ethanol.

 

Ch́ acetat 30%, dung dịch

Cân 30,0g ch́ acetat, ḥa tan trong nước nóng. Để nguội. Thêm nước đến đủ 100,0ml.

 

Cloral hydrat, C2H3Cl3O2 = 165,40

Tinh thể không màu, trong suốt, mùi đặc biệt, dễ tan trong nước và ethanol, dễ hút ẩm.

Hàm lượng C2H3Cl3O2 tối thiểu là 99,0%.

 

Cloramin T, C7H7ClNNaO2S.3H2O = 281,7

Dùng loại thuốc thử tinh khiết.

 

Cloroform, CHCl3 = 119,38

Chất lỏng không màu, trong, mùi đặc biệt, tan trong 300 phần nước, ḥa lẫn với ethanol và ether.

Loại thường dùng có chứa 1 - 2% ethanol làm chất bảo quản.

Điểm sôi: khoảng 600C.

Tỷ trọng 1,475 - 1,481.

 

Cobalt clorid, CoCl2.6H2O = 237,93

Tinh thể đỏ hay tím đỏ, dễ tan trong nước và ethanol.

 

2,4 - Dinitrophenylhydrazin, C6H3(NO2)2NHNH2 = 198,14

Bột kết tinh đỏ, không tan trong nước, ít tan trong ethnol và ether, tan trong các acid loăng.

 

2,4 - Dinitrophenylhydrazin trong acid hydroclorid (dung dịch) = Thuốc thử 2,4 - DNPH

Thêm 4ml acid hydrocloric vào 0,10g 2,4 - DNPH rồi thêm 20ml nước nóng để ḥa tan. Dung dịch chỉ pha khi dùng.

 

2,4 - Dinitrophenylhydrazin trong ethanol (dung dịch) = Thuốc thử 2,4 - DNPH dùng trong sắc kư lớp mỏng

Pha dung dịch 2,4 - DNPH 0,1% trong ethanol. Thêm vào 10ml dung dịch 1ml acid hydroclorid đậm đặc. Dung dịch chỉ pha khi dùng.

 

Đồng acetat, Cu(CH3COO)2.H2O = 199,65

Tinh thể xanh lục thẫm hay bột kết tinh, dễ tan trong nước, tan trong ethanol, ether và glycerin.

 

Đồng acetat, dung dịch 5%

Ḥa tan 5,0g đồng acetat trong nước đă acid hóa bằng 0,5ml acid acetic loăng. Thêm nước vừa đủ 100,0ml.

 

Đồng sulfat khan, CuSO4 = 159,6

Dùng loại tinh khiết hoặc điều chế bằng cách sấy đồng sulfat ở 2300C đến khối lượng không đổi.

 

Ethanol tuyệt đối, C2H5OH = 46,07

Chất lỏng trong, không màu, mùi đặc biệt.

Điểm sôi khoảng 780C.

Có chứa ít nhất 99,5 (kl/kl) hoặc 99,7% (tt/tt) C2H5OH.

Tỷ trọng ở 200C: 0,791 - 0,794.

 

Ethanol 96%

Chất lỏng trong không màu, ở nhiệt độ 150C có chứa 96,0 - 96,6% (tt/tt) hoặc 93,8 - 94,7% (kl/kl) C2H5OH.

Điểm sôi: 78 - 790C, tỷ trọng ở 200C: 0,809 - 0,813.

 

Ethanol 90%

Lấy 93,4ml ethanol 96%, thêm nước đến vừa đủ 100,0ml.

 

Ether, Ether ethylic, C4H10O = 74,12

Chất lỏng không màu, trong suốt, dễ bay hơi, dễ bốc cháy, mùi đặc biệt, tan trong 12 phần nước, tan theo bất cứ tỷ lệ nào trong ethanol, benzen, cloroform, ether dầu hỏa.

Tỷ trọng ở 250C: 0,710 - 0,718.

Điểm sôi: 34 - 360C.

 

Ether dầu hỏa

Chất lỏng trong, không màu, tỷ trọng ở 200C tối đa 0,690. Nhiệt độ bắt đầu sôi không quá 400C và kết thúc sôi không quá 700C.

 

Ethylacetat, CH3COOC2H5 = 88,11

Chất lỏng trong, không màu, mùi thơm hoa quả. Tan trong 12 phần nước, hỗn hợp được với nhiều dung môi hữu cơ. Dễ bắt lửa. Tỷ trọng ở 200C: 0,9010 - 0,9018. Nhiệt độ sôi: 76,2 - 77,20C.

Hàm lượng CH3COOC2H5 tối thiểu: 99,5%.

Tỷ trọng ở 200C: 0,901 - 0,904.

Điểm sôi: 76 - 780C.

 

Formaldehyd, Formon, Formalin, CH2O và nước

Chất lỏng trong không màu, mùi hăng đặc biệt, thường chứa 10 - 15% methanol để ngăn ngừa sự polymer hóa, ḥa lẫn với nước và ethanol 96%.

Hàm lượng CH2O tối thiểu: 36,0 - 40,0%.

 

Glycerin, C3H8O3 = 92,10

Chất lỏng sánh, không màu, khối lượng riêng khoảng 1,26g/ml.

 

n-Hexan, CH3(CH2)4CH3 = 86,18

Chất lỏng không màu, dễ cháy.

Điểm sôi khoảng 680C.

Hàm lượng CH3(CH2)4CH3 tối thiểu: 99%.

 

Hydrogen peroxyd đậm đặc, Nước oxy già đậm đặc, H2O2 = 34,02

Chứa từ 29,0 - 32,0% H2O2 (kl/tt), tương đương với 100 lần thể tích oxy.

 

Hydrogen peroxyd loăng, Nước oxy già loăng

Dung dịch 10% của nước oxy già đậm đặc, có chứa từ 2,5 - 3,5%H2O2 (kl/tt), tương đương với 10 thể tích oxy.

 

Hydroxylamin hydroclorid, NH2OH.HCl = 69,49

Tinh thể trong suốt, không màu, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, tan trong ethanol.

Hàm lượng NH2OH.HCl tối thiểu: 98,5%.

 

Hydroxylamin hydroclorid 0,5N, dung dịch trong ethanol 60%

Ḥa tan 6,95g hydroxylamin hydroclorid trong 50ml ethanol 60% trong một b́nh định mức 200ml. Thêm ethanol 60% cho đến vạch.

 

 Iod, I2 = 253,8

Tinh thể màu đen tía có ánh kim loại. Tan trong ethanol, ether và trong dung dịch kali iodide, tan rất ít trong nước.

Chế phẩm phải chứa không dưới 99,5 I2.

 

Kali dicromat, K2Cr2O7 = 294,20

Tinh thể màu da cam, dễ tan trong nước, không tan trong ethanol.

Hàm lượng K2Cr2O7 tối thiểu: 99,8%.

 

Kali hydroxyd, KOH = 56,11

Cục trắng hay thỏi h́nh trụ có vết vỡ tinh thể, dễ hút ẩm.

Hàm lượng KOH tối thiểu: 85%.

 

Kali hydroxyd 10% trong ethanol, dung dịch

Cân 10g kali hydroxyd, ḥa tan trong một ít ethanol, thêm ethanol cho vừa đủ 100ml. Dung dịch chỉ pha khi dùng.

 

Kali iodid, KI = 166,1

Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng. Rất dễ tan trong nước, tan được trong ethanol.

Hàm lượng KI tối thiểu: 99%.

 

Kali iodid 10%, dung dịch

Ḥa tan 10g kali iodid trong nước mới đun sôi để nguội, thêm nước vừa đủ 100ml. Dung dịch không được có màu.

 

Kẽm, Zn = 65,37

Bột mịn, xanh xám nhạt, tan trong các acid sulfuric và hydroclorid loăng để giải phóng ra khí hydrogen.

Hàm lượng Zn tối thiểu: 99,5%.

 

Magnesi, Mg = 24,32

Bột hoặc vỏ bào màu trắng xám, không tan trong nước lạnh và kiềm, ít tan trong nước nóng, tan trong các acid loăng và các dung dịch muối amoni.

 

 

Methanol, CH3OH = 32,04

Chất lỏng trong suốt, không màu, dễ bắt lửa, trộn lẫn với nước theo bất cứ tỷ lệ nào.

Tỷ trọng ở 200C tối đa: 0,793.

Nhiệt độ cất bắt đầu trên 600C. Trong khoảng nhiệt độ từ 64 đến 670C phải cất được tối thiểu 98,8%.

 

Methyl da cam (Helianthin), C14H14N3NaO3S = 327,3

Bột kết tinh màu da cam, đôi khi có ánh nâu, khó tan trong nước, dễ tan trong nước nóng, không tan trong ethanol.

 

Methyl da cam, dung dịch thuốc thử

Ḥa tan 0,1g methyl da cam trong ethanol 20% và thêm ethanol 20% đến đủ 100ml.

 

Methyl đỏ, C15H15N3O2 = 269,3

Tinh thể kết tinh óng ánh hay bột kết tinh màu đỏ nâu, gần như không tan trong nước, khó tan trong ethanol, tan trong các dung dịch kiềm và carbonat kiềm.

 

Methyl đỏ, dung dịch chỉ thị

Đun nóng nhẹ 0,1g methyl đỏ với 1,85ml dung dịch natri hydroxyd 0,2N và 5ml ethanol 90%. Sau khi tan hết thêm ethanol 50% vừa đủ 250ml.

 

Methylen xanh, C16H18N3ClS.3H2O = 373,90

Bột kết tinh xanh xám, gần như không mùi. Hơi tan trong nước, dễ tan trong nước nóng, khó tan trong ethanol.

Hàm lượng C16H18N3ClS.3H2O tối thiểu: 96,3%, tính theo nguyên liệu đă sấy khô.

 

Methylen xanh 0,15%, dung dịch

Ḥa tan 0,15g methylen xanh trong nước và thêm nước vừa đủ 100ml.

 

Natri citrat, C6H5Na3O7.2H2O = 294,10; C6H5Na3O7.5H2O = 357,15

Tinh thể nhỏ không màu hay bột trắng kết tinh, không mùi, dễ tan trong nước, không tan trong ethanol.

 

Natri citrat 3,65%, dung dịch

Ḥa tan 3,65g natri citrat trong nước. Thêm nước vừa đủ 100ml.

Natri clorid, NaCl = 58,44

Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, dễ tan trong nước, tan ít trong ethanol 96%.

 

Natri clorid 0,9%, dung dịch

Ḥa tan 9,0g natri clorid trong 1000ml nước.

 

Natri hydroxyd, NaOH = 40,00

Cục trắng, dễ hút ẩm, hay thỏi h́nh trụ có vết vỡ tinh thể, dễ tan trong nước và ethanol.

Hàm lượng NaOH tối thiểu: 97%.

 

Natri hydroxyd 40%, dung dịch

Ḥa tan 40g natri hydroxyd trong nước (phản ứng tỏa nhiệt), sau khi để nguội, thêm nước vừa đủ 100ml. Để lắng và gạn phần nước trong.

 

Natri hydroxyd 10%, dung dịch

Ḥa tan 10g natri hydroxyd trong nước và thêm nước vừa đủ 100ml.

 

Natri hydroxyd 5%, dung dịch

Ḥa tan 5g natri hydroxyd trong nước và thêm nước vừa đủ 100ml.

 

Natri hydroxyd 5% có 2% amoniac, dung dịch

Ḥa tan 5g natri hydroxyd trong 50ml nước. Thêm 8ml amoniac đậm đặc. Thêm nước vừa đủ 100ml.

 

Natri nitrit, NaNO2 = 69,00

Tinh thể trắng hoặc bột trắng ngà, dễ chảy nước, dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol. Dung dịch có phản ứng kiềm nhẹ.

Hàm lượng NaNO2 tối thiểu: 97%.

 

Natri nitrit 10%, dung dịch

Ḥa tan 10g natri nitrit trong nước, thêm nước vừa đủ 100ml.

 

Natri nitroprussiat, Na2[Fe(CN)5(NO)].2H2O = 297,95

Tinh thể màu đỏ hạt lựu, tan trong nước, khó tan trong ethnol.

Hàm lượng Na2[Fe(CN)3(NO)].2H2O tối thiểu: 97,5%.

 

Natri nitroprussiat 0,5%, dung dịch

Ḥa tan 0,5g natri nitroprussiat trong nước. Thêm nước đến đủ 100ml. Dung dịch chỉ pha khi cần sử dụng.

 

Natri sulfat, Na2SO4.10H2O = 322,2

Dùng loại tinh khiết phân tích.

 

Natri sulfat 15%, dung dịch

Ḥa tan 15g natri sulfat trong nước. Thêm nước vừa đủ 100ml.

 

Natri sulfat khan, Na2SO4 = 142,04

Bột kết tinh không màu, dễ hút ẩm, tan trong nước, không tan trong ethanol.

Mất khối lượng khi sấy khô ở 1300C không được quá 0,5%.

 

Natri thiosulfat, Na2S2O3.5H2O = 248,2

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Cốm màu trắng hay tinh thể trong, không màu. Tan trong nước, tan ít trong ethanol.

 

Phèn chua, AlK(SO4)2.12H2O = 474,4

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Bột hay tinh thể màu trắng, trong. Dễ tan trong nước, không tan trong ethanol.

 

Sắt (III) clorid. FeCl3.6H2O = 270,30

Khối kết tinh hay cục nhỏ màu vàng nâu, dễ chảy nước, rất dễ tan trong nước, tan trong ethanol và ether.

Hàm lượng sắt tối thiểu: 20%.

 

Sắt (III) clorid 5%, dung dịch

Ḥa tan 5g FeCl3 trong nước vừa đủ 100ml.

 

Sắt (III) clorid 5% trong acid acetic, dung dịch

Ḥa tan 5g FeCl3 trong acid acetic vừa đủ 100ml.

 

Silicagel GF254

Bột trắng mịn, đồng nhất, kích thước hạt khoảng 15àm, có chứa khoảng 13% CaSO4.1/2H2O và khoảng 1,5% chỉ thị huỳnh quang có cường độ cực đại ở 254nm.

 

Thuốc thử Bouchardat, Dung dịch iod - iodid

Ḥa tan 2g iod và 4g kali iodid trong 10ml nước trong b́nh định mức 100ml. Lắc và để yên cho tan rồi thêm nước đến đủ 100ml.

 

Thuốc thử Diazo

Ḥa tan nóng 0,90g acid sulfanilic trong 9ml acid hydroclorid đậm đặc. Pha loăng với nước đến đủ 100ml. Lấy 10ml dung dịch này, ngâm trong nước đá. Thêm vào đó 10ml dung dịch natri nitrit 4,5% vừa được làm lạnh bằng cách ngâm trong đá. Giữ hỗn hợp ở 00C trong 15 phút. Dung dịch chỉ pha khi cần sử dụng.

 

Thuốc thử Dragendorff, Dung dịch kali iodobismuthat

Dung dịch 1: Ḥa tan 0,85g bismuth nitrat base trong 40ml nước và 10ml acid acetic.

Dung dịch 2: Ḥa tan 8g kali iodid trong 20ml nước.

Trộn lẫn dung dịch 1 và dung dịch 2 theo thể tích bằng nhau. Cứ 10ml hỗn hợp thu được thêm 100ml nước cất và 20ml acid acetic.

 

Thuốc thử Mayer, Dung dịch kali tetraiodomercurat

Ḥa tan 1,358g thủy ngân diclorid trong 60ml nước, thêm dung dịch chứa 5g kali iodid trong 10ml nước và thêm nước vừa đủ 100ml.

 

Thủy ngân diclorid, HgCl2 = 271,50

Khối kết tinh không màu hoặc bột kết tinh trắng, nặng, không mùi, dễ tan trong nước sôi, ethanol, tan được trong nước lạnh.

 

Tinh bột

Bột rất mịn, không mùi, không vị.

Dung dịch hồ tinh bột 1%: Nghiền 1g tinh bột trong cối sứ với 5ml nước cho đến khi tạo thành khối đồng nhất rồi vừa đổ vừa khuấy vào một cốc đựng 100ml nước sôi. Đun sôi tiếp 2 - 3 phút cho đến khi thu được một chất lỏng chỉ hơi đục.

 

Toluen, C6H5CH3 = 92,14

Chất lỏng trong, không màu, dễ cháy, không tan trong nước, hỗn hợp được với ethanol khan.

Nhiệt độ sôi: 110 - 1110C.

Tỷ trọng: 0,86660 - 0,8670.

 

Vanilin, C8H8O3 = 152,2

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Bột kết tinh hay tinh thể h́nh kim trắng hoặc màu kem, có mùi thơm vani. Dễ tan trong ethanol, cloroform và ether, tan trong dầu và dung dịch natri hydroxyd.

Điểm chảy: khoảng 810C, xác định bằng cách không sấy trước.

 

Vanilin 2,5% trong ethanol, Dung dịch dùng trong sắc kư lớp mỏng

Pha dung dịch 2,5% trong ethanol. Khi phun sắc kư thêm 15 giọt acid sulfuric đậm đặc vào 10ml dung dịch.

 

Xylen, C6H4(CH3)2 = 106,17

Hỗn hợp của ortho, meta và para xylen với thành phần chủ yếu là meta xylen.

Chất lỏng trong, không màu, không tan trong nước, tan trong ethanol và ether, dễ bắt lửa.

Tỷ trọng ở 200C: 0.86 - 0,87.

Điểm sôi: 136,5 - 141,50C.

 

 

 

2. CÁC DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ

 

 

Dung dịch acid hydrocloric 0,5N

1ml dung dịch chứa 0,01823g acid hydrocloric (HCl).

     Điều chế:

 Lấy 42ml acid hydroclorid đậm đặc pha loăng với nước vừa đủ 1 lít.

     Chuẩn độ:

 Cân chính xác khoảng 0,250g natri carbonat - chất chuẩn độ gốc, ḥa tan trong 50ml nước, thêm 2 giọt methyl da cam, chuẩn độ bằng dung dịch acid hydroclorid đă điều chế ở trên cho đến khi chuyển sang màu hồng da cam.

     Hệ số điều chỉnh k được tính theo công thức 1:

a: lượng chất chuẩn độ gốc đă cân (g)

V: thể tích dung dịch acid hydroclorid đă dùng để chuẩn độ (ml)

T: 0,0265g/ml

 

Dung dịch acid hydroclorid 0,02N

Lấy chính xác 40,0ml dung dịch acid hydroclorid 0,5N đă được chuẩn bị ở trên, pha loăng với nước đến đủ 1 lít.

Dung dịch kali hydroxyd 0,5N trong ethanol

1ml dung dịch chứa 0,02805g kali hydroxyd (KOH).

Điều chế:

 Ḥa tan 30g kali hydroxyd trong 50ml nước và thêm ethanol 96% không có aldehyd vừa đủ 1 lít (trong b́nh có nút cao su). Để yên dung dịch trong 24 giờ. Gạn nhanh phần dung dịch ở trên sang một b́nh có nút cao su khác.

Chuẩn độ:

Lấy chính xác 25,0ml dung dịch acid hydroclorid 0,5N, thêm 50ml nước và 2 giọt phenolphtalein. Chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxyd vừa điều chế đến khi chuyển màu hồng nhạt.

Hệ số điều chỉnh:

 

Dung dịch natri hydroxyd 0,02N

Điều chế:

Điều chế dung dịch natri hydroxyd 1N: Ḥa tan 45g natri hydroxyd trong 50ml nước. Đậy kín b́nh chứa bằng nút cao su. Để yên 1 ngày. Gạn lấy lớp nước trong ở trên. Pha loăng bằng nước không có carbon dioxyd đến đủ 1 lít.

Điều chế dung dịch natri hydroxyd 0,02N: Lấy chính  xác 20,0ml dung dịch natri hydroxyd 1N đă pha ở trên, pha loăng với nước không có carbon dioxyd đến đủ 1 lít.

Chuẩn độ:

Lấy chính xác 20,0ml natri hydroxyd 0,02N đă được điều chế ở trên, thêm 2 giọt methyl da cam, chuẩn độ bằng dung dịch acid hydroclorid 0,02N đến khi chuyển sang màu hồng da cam.

Hệ số điều chỉnh được tính theo công thức:

 

Dung dịch natri thiosulfat 0,1N

1ml dung dịch chứa 0,02482g natri thiosulfat (Na2S2O3.5H2O)

Điều chế:

Ḥa tan 25,0g natri thiosulfat và 0,2g natri carbonat trong nước không có carbon dioxyd (nước cất đun sôi để nguội) đến đủ 1 lít. Để yên 10 ngày, tránh ánh sáng, nếu có tủa th́ gạn lấy phần ở trên.

Chuẩn độ:

Cân chính xác khoảng 0,15g chất chuẩn độ gốc kali dicromat, ḥa tan trong 50ml nước trong một b́nh nón có nút mài, thêm 2g kali iodid đă ḥa tan trong 10ml nước, 5ml acid hydroclorid. Đậy nút. Để yên chỗ tối 10 phút. Thêm 200ml nước rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat đă chuẩn bị ở trên đến khi chuyển sang màu vàng lục. Thêm 2ml dung dịch hồ tinh bột. Chuẩn độ tiếp đến khi màu chuyển sang xanh lục nhạt.

Hệ số điều chỉnh k được tính theo công thức 1, trong đó T = 0,004904g/ml.

 

Dung dịch iod clorid 0,2N

Cho vào trong b́nh nón khô, có nút mài 11,06g kali iodid và 7,10g kali iodat. Thêm 50ml nước và 50ml acid hydroclorid đậm đặc. Lắc đều cho đến khi tan hết iod được tạo thành trong phản ứng.

Chuyển dung dịch được tạo thành sang b́nh gạn và lắc với 10ml cloroform. Nếu lớp cloroform có màu tím th́ thêm từng giọt dung dịch kali iodat (vừa thêm vừa lắc) đến khi lớp cloroform có màu hồng nhạt. Để yên. Gạn lớp nước vào b́nh định mức 1 lít và thêm nước vừa đủ đến vạch. Dung dịch điều chế được phải có màu vàng chanh.

.

----------------------------------------------------------------

Mọi thông tin liên quan đến trang web Xin vui ḷng liên hệ theo số điện thoại 01234195602 hoặc theo địa chỉ Email: thannv@hup.edu.vn

Revised: February 11, 2017 .