THỰC HÀNH 01 THỰC HÀNH 02 THỰC HÀNH 03 THỰC HÀNH 04 THỰC HÀNH 05 THỰC HÀNH 06 THỰC HÀNH 07 THỰC HÀNH 08 THỰC HÀNH 09 THỰC HÀNH 10 THỰC HÀNH 11 THỰC HÀNH 12
2,4 - Dinitrophenylhydrazin trong acid hydroclorid
2,4 - Dinitrophenylhydrazin trong ethanol
Kali hydroxyd 10% trong ethanol
Methyl da cam, dung dịch
thuốc thử
Natri hydroxyd 5% có 2% amoniac
Sắt (III) clorid 5% trong acid acetic
Thuốc thử 2,4 -
DNPH dùng trong sắc kư lớp mỏng.
Vanilin 2,5% trong ethanol, dùng
trong sắc kư lớp mỏng
Dung
dịch acid hydrocloric 0,5N
Dung
dịch acid hydroclorid 0,02N
Dung dịch kali hydroxyd 0,5N trong ethanol
Dung
dịch natri hydroxyd 0,02N
Dung
dịch natri thiosulfat 0,1N
|
Aceton,
(CH3)2CO = 58,08
Chất lỏng trong, không màu, dễ bắt lửa, mùi đặc biệt.
Điểm sôi: 55,5 - 57,50C.
Acid acetic
băng, CH3COOH = 60,05
Chất lỏng trong, không màu, mùi mạnh đặc biệt. Tỷ
trọng ở 200C: 1,0516.
Điểm đông: 16,40C.
Hàm lượng CH3COOH không được nhỏ hơn 98,0% (kl/kl).
Acid acetic có chứa tối thiểu là 29%, tối đa là 31% (tl/tt) CH3COOH.
Lấy 30ml acid acetic băng, pha loăng với nước vừa đủ 100ml.
Acid citric,
C6H8O7.H2O = 210,14
Tinh thể trong, không màu, dễ tan trong nước
Hàm lượng C6H8O7.H2O tối
thiểu: 99,8%.
Acid formic,
HCOOH = 46,03
Chất lỏng không màu, mùi mạnh và rất ăn da. Hỗn hợp được với nước và
ethanol. Tỷ
trọng ở 200C: 1,200.
Hàm lượng HCOOH tối thiểu: 88% (kl/kl).
Acid hydrocloric
đậm đặc (Acid hydroclorid), HCl = 36,46
Chất lỏng trong, không màu, bốc khói.
Tỷ
trọng ở 200C: 1,174 - 1,188.
Hàm lượng HCl: 35 - 38% (kl/kl).
Lấy 51,0ml acid hydrocloric đậm đặc, pha loăng bằng nước đến vừa đủ
100,0ml.
Acid hydrocloric 10% dung dịch, acid hydrocloric loăng
Pha loăng 24,0ml acid hydrocloric đậm đặc với nước đến vừa đủ 100,0ml. Acid
hydrocloric 1%, dung dịch
Pha loăng 10,0ml acid hydroclorid loăng (10%) với nước đến vừa đủ
100,0ml.
Acid nitric bốc khói, HNO3
= 63,01
Chất lỏng bốc khói, không màu hay vàng nhạt. Tỷ
trọng ở 200C: tối thiểu là 1,500.
Hàm lượng HNO3: tối thiểu là 98% (kl/kl).
Chất lỏng trong, không màu hay vàng nhạt, tỷ trọng ở 200C:
1,372 - 1,405.
Hàm lượng HNO3 khoảng 61 - 68%.
Acid nitric loăng (Acid nitric 16%)
Pha loăng 25g (hay 18ml) acid nitric đậm đặc với nước đến vừa đủ
100,0ml.
Tinh thể h́nh vẩy nhỏ hay lăng trụ hay bột kết tinh màu vàng nhạt, bóng,
không mùi, được làm ẩm đồng lượng với nước để đảm bảo an toàn, nổ khi
đun nóng nhanh hoặc bị va đập mạnh. Dễ tan trong ethanol sôi, tan được
trong nước sôi, ethanol, hơi tan trong ether, nước mát.
Hàm lượng C6H3O7N3 tối thiểu
là 99,5%.
Bột kết tinh trắng mịn, khó tan trong nước lạnh, tan hơn trong nước
nóng, gần như không tan trong ethanol và ether, dễ tan trong amoniac và
các dung dịch kiềm.
Hàm lượng C6H4NH2SO3H tối
thiểu là 99,8%.
Acid sulfuric đậm đặc (Acid sulfuric), H2SO4
= 98,08
Chất lỏng sánh như dầu, trong, không màu. Tỷ
trọng ở 200C: 1,8300 - 1,8350.
Hàm lượng H2SO4 khoảng 93,56 - 95,60%.
Acid sulfuric loăng (Acid sulfuric 10%)
Cho từ từ, cẩn thận và lắc luôn 10,5g (hoặc 5,6ml) acid sulfuric đậm đặc
vào 90ml nước. Làm nguội. Thêm nước vừa đủ 100,0ml.
Pha loăng gấp đôi dung dịch acid sulfuric 10% với nước.
Amoniac đậm đặc, NH4OH =
35,05
Chất lỏng trong, không màu, mùi mạnh đặc biệt.
Hàm lượng NH3 khoảng 25 - 27%.
Pha loăng 45,0ml amoniac đậm đặc với nước đến đủ 100,0ml.
Pha loăng 44,0ml amoniac đậm đặc với nước đến đủ 100,0ml.
Anhydrid acetic, (CH3CO)2O
= 102,09
Chất lỏng trong, không màu, mùi hắc. Dung dịch trong nước bị thủy phân
nhanh và tỏa mùi acid acetic. Tỷ
trọng ở 200C: 1,076 - 1,082.
Điểm sôi: 138 - 1410C.
Hàm lượng (CH3CO)2O tối thiểu 97%.
Muối base có chứa khoảng 80% Bi2O3.
n-Butanol, CH3(CH2)2CH2OH
= 74,12
Chất lỏng trong, không màu, mùi đặc biệt. Khó tan trong nước, dễ bốc
cháy. Tỷ
trọng ở 200C: 0,8092 - 0,8097. Điểm sôi: 117,3 - 118,30C.
Calci clorid khan, CaCl2
= 110,99
Thỏi hay cục trắng, chảy nước ở ngoài không khí, dễ tan trong nước.
Hàm lượng CaCl2 tối thiểu là 98%, tính theo chế phẩm đă sấy
khô.
Mất khối lượng do làm khô không quá 5,0% khi làm khô đến khối lượng
không đổi ở 2000C.
Tinh thể không màu, dễ tan trong nước và glycerin, rất dễ tan trong nước
sôi, tan trong ethanol.
Cân 30,0g ch́ acetat, ḥa tan trong nước nóng. Để nguội. Thêm nước đến
đủ 100,0ml.
Cloral hydrat, C2H3Cl3O2
= 165,40
Tinh thể không màu, trong suốt, mùi đặc biệt, dễ tan trong nước và
ethanol, dễ hút ẩm.
Hàm lượng C2H3Cl3O2
tối thiểu là 99,0%.
Cloramin T, C7H7ClNNaO2S.3H2O
= 281,7
Dùng loại thuốc thử tinh khiết.
Chất lỏng không màu, trong, mùi đặc biệt, tan trong 300 phần nước, ḥa
lẫn với ethanol và ether.
Loại thường dùng có chứa 1 - 2% ethanol làm chất bảo quản.
Điểm sôi: khoảng 600C. Tỷ
trọng 1,475 - 1,481.
Cobalt clorid, CoCl2.6H2O
= 237,93
Tinh thể đỏ hay tím đỏ, dễ tan trong nước và ethanol.
2,4 - Dinitrophenylhydrazin, C6H3(NO2)2NHNH2
= 198,14
Bột kết tinh đỏ, không tan trong nước, ít tan trong ethnol và ether, tan
trong các acid loăng.
2,4 - Dinitrophenylhydrazin trong acid hydroclorid (dung dịch) = Thuốc
thử 2,4 - DNPH
Thêm 4ml acid hydrocloric vào 0,10g 2,4 - DNPH rồi thêm 20ml nước nóng
để ḥa tan. Dung dịch chỉ pha khi dùng.
Pha dung dịch 2,4 - DNPH 0,1% trong ethanol. Thêm vào 10ml dung dịch 1ml
acid hydroclorid đậm đặc. Dung dịch chỉ pha khi dùng.
Đồng acetat, Cu(CH3COO)2.H2O
= 199,65
Tinh thể xanh lục thẫm hay bột kết tinh, dễ tan trong nước, tan trong
ethanol, ether và glycerin.
Ḥa tan 5,0g đồng acetat trong nước đă acid hóa bằng 0,5ml acid acetic
loăng. Thêm nước vừa đủ 100,0ml.
Đồng sulfat khan, CuSO4 =
159,6
Dùng loại tinh khiết hoặc điều chế bằng cách sấy đồng sulfat ở 2300C
đến khối lượng không đổi.
Ethanol tuyệt đối, C2H5OH
= 46,07
Chất lỏng trong, không màu, mùi đặc biệt.
Điểm sôi khoảng 780C. Có
chứa ít nhất 99,5 (kl/kl) hoặc 99,7% (tt/tt) C2H5OH. Tỷ
trọng ở 200C: 0,791 - 0,794.
Chất lỏng trong không màu, ở nhiệt độ 150C có chứa 96,0 -
96,6% (tt/tt) hoặc 93,8 - 94,7% (kl/kl) C2H5OH.
Điểm sôi: 78 - 790C, tỷ trọng ở 200C: 0,809 -
0,813.
Lấy 93,4ml ethanol 96%, thêm nước đến vừa đủ 100,0ml.
Ether, Ether ethylic, C4H10O
= 74,12
Chất lỏng không màu, trong suốt, dễ bay hơi, dễ bốc cháy, mùi đặc biệt,
tan trong 12 phần nước, tan theo bất cứ tỷ lệ nào trong ethanol, benzen,
cloroform, ether dầu hỏa. Tỷ
trọng ở 250C: 0,710 - 0,718.
Điểm sôi: 34 - 360C.
Chất lỏng trong, không màu, tỷ trọng ở 200C tối đa 0,690.
Nhiệt độ bắt đầu sôi không quá 400C và kết thúc sôi không quá
700C.
Ethylacetat, CH3COOC2H5
= 88,11
Chất lỏng trong, không màu, mùi thơm hoa quả. Tan trong 12 phần nước,
hỗn hợp được với nhiều dung môi hữu cơ. Dễ bắt lửa. Tỷ trọng ở 200C:
0,9010 - 0,9018. Nhiệt độ sôi: 76,2 - 77,20C.
Hàm lượng CH3COOC2H5 tối thiểu: 99,5%. Tỷ
trọng ở 200C: 0,901 - 0,904.
Điểm sôi: 76 - 780C.
Formaldehyd, Formon, Formalin, CH2O
và nước
Chất lỏng trong không màu, mùi hăng đặc biệt, thường chứa 10 - 15%
methanol để ngăn ngừa sự polymer hóa, ḥa lẫn với nước và ethanol 96%.
Hàm lượng CH2O tối thiểu: 36,0 - 40,0%.
Chất lỏng sánh, không màu, khối lượng riêng khoảng 1,26g/ml.
Chất lỏng không màu, dễ cháy.
Điểm sôi khoảng 680C.
Hàm lượng CH3(CH2)4CH3 tối
thiểu: 99%.
Hydrogen peroxyd đậm đặc, Nước oxy già đậm
đặc, H2O2
= 34,02
Chứa từ 29,0 - 32,0% H2O2 (kl/tt), tương đương với
100 lần thể tích oxy.
Hydrogen peroxyd
loăng, Nước oxy già loăng
Dung dịch 10% của nước oxy già đậm đặc, có chứa từ 2,5 - 3,5%H2O2
(kl/tt), tương đương với 10 thể tích oxy.
Hydroxylamin hydroclorid, NH2OH.HCl
= 69,49
Tinh thể trong suốt, không màu, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, tan trong
ethanol.
Hàm lượng NH2OH.HCl tối thiểu: 98,5%.
Hydroxylamin hydroclorid 0,5N, dung dịch trong ethanol 60%
Ḥa tan 6,95g hydroxylamin hydroclorid trong 50ml ethanol 60% trong một
b́nh định mức 200ml. Thêm ethanol 60% cho đến vạch.
Tinh thể màu đen tía có ánh kim loại. Tan trong ethanol, ether và trong
dung dịch kali iodide, tan rất ít trong nước.
Chế phẩm phải chứa không dưới 99,5 I2.
Kali dicromat, K2Cr2O7
= 294,20
Tinh thể màu da cam, dễ tan trong nước, không tan trong ethanol.
Hàm lượng K2Cr2O7 tối thiểu: 99,8%.
Cục trắng hay thỏi h́nh trụ có vết vỡ tinh thể, dễ hút ẩm.
Hàm lượng KOH tối thiểu: 85%.
Kali hydroxyd 10%
trong ethanol, dung dịch
Cân 10g kali hydroxyd, ḥa tan trong một ít ethanol, thêm ethanol cho
vừa đủ 100ml. Dung dịch chỉ pha khi dùng.
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng. Rất dễ tan trong nước, tan
được trong ethanol.
Hàm lượng KI tối thiểu: 99%.
Ḥa tan 10g kali iodid trong nước mới đun sôi để nguội, thêm nước vừa đủ
100ml. Dung dịch không được có màu.
Bột mịn, xanh xám nhạt, tan trong các acid sulfuric và hydroclorid loăng
để giải phóng ra khí hydrogen.
Hàm lượng Zn tối thiểu: 99,5%.
Bột hoặc vỏ bào màu trắng xám, không tan trong nước lạnh và kiềm, ít tan
trong nước nóng, tan trong các acid loăng và các dung dịch muối amoni.
Chất lỏng trong suốt, không màu, dễ bắt lửa, trộn lẫn với nước theo bất
cứ tỷ lệ nào. Tỷ
trọng ở 200C tối đa: 0,793.
Nhiệt độ cất bắt đầu trên 600C. Trong khoảng nhiệt độ từ 64
đến 670C phải cất được tối thiểu 98,8%.
Methyl da cam (Helianthin), C14H14N3NaO3S
= 327,3
Bột kết tinh màu da cam, đôi khi có ánh nâu, khó tan trong nước, dễ tan
trong nước nóng, không tan trong ethanol.
Methyl da cam, dung
dịch thuốc thử
Ḥa tan 0,1g methyl da cam trong ethanol 20% và thêm ethanol 20% đến đủ
100ml.
Tinh thể kết tinh óng ánh hay bột kết tinh màu đỏ nâu, gần như không tan
trong nước, khó tan trong ethanol, tan trong các dung dịch kiềm và
carbonat kiềm.
Đun nóng nhẹ 0,1g methyl đỏ với 1,85ml dung dịch natri hydroxyd 0,2N và
5ml ethanol 90%. Sau khi tan hết thêm ethanol 50% vừa đủ 250ml.
Methylen xanh, C16H18N3ClS.3H2O
= 373,90
Bột kết tinh xanh xám, gần như không mùi. Hơi tan trong nước, dễ tan
trong nước nóng, khó tan trong ethanol.
Hàm lượng C16H18N3ClS.3H2O
tối thiểu: 96,3%, tính theo nguyên liệu đă sấy khô.
Methylen xanh 0,15%,
dung dịch
Ḥa tan 0,15g methylen xanh trong nước và thêm nước vừa đủ 100ml.
Natri citrat, C6H5Na3O7.2H2O
= 294,10; C6H5Na3O7.5H2O
= 357,15
Tinh thể nhỏ không màu hay bột trắng kết tinh, không mùi, dễ tan trong
nước, không tan trong ethanol.
Ḥa tan 3,65g natri citrat trong nước. Thêm nước vừa đủ 100ml.
Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, dễ tan trong
nước, tan ít trong ethanol 96%.
Ḥa tan 9,0g natri clorid trong 1000ml nước.
Cục trắng, dễ hút ẩm, hay thỏi h́nh trụ có vết vỡ tinh thể, dễ tan trong
nước và ethanol.
Hàm lượng NaOH tối thiểu: 97%.
Ḥa tan 40g natri hydroxyd trong nước (phản ứng tỏa nhiệt), sau khi để
nguội, thêm nước vừa đủ 100ml. Để lắng và gạn phần nước trong.
Ḥa tan 10g natri hydroxyd trong nước và thêm nước vừa đủ 100ml.
Ḥa tan 5g natri hydroxyd trong nước và thêm nước vừa đủ 100ml.
Natri
hydroxyd 5% có 2% amoniac, dung dịch
Ḥa tan 5g natri hydroxyd trong 50ml nước. Thêm 8ml amoniac đậm đặc.
Thêm nước vừa đủ 100ml.
Tinh thể trắng hoặc bột trắng ngà, dễ chảy nước, dễ tan trong nước, khó
tan trong ethanol. Dung dịch có phản ứng kiềm nhẹ.
Hàm lượng NaNO2 tối thiểu: 97%.
Ḥa tan 10g natri nitrit trong nước, thêm nước vừa đủ 100ml.
Natri nitroprussiat, Na2[Fe(CN)5(NO)].2H2O
= 297,95
Tinh thể màu đỏ hạt lựu, tan trong nước, khó tan trong ethnol.
Hàm lượng Na2[Fe(CN)3(NO)].2H2O tối
thiểu: 97,5%.
Natri
nitroprussiat 0,5%, dung dịch
Ḥa tan 0,5g natri nitroprussiat trong nước. Thêm nước đến đủ 100ml.
Dung dịch chỉ pha khi cần sử dụng.
Natri sulfat, Na2SO4.10H2O
= 322,2
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Ḥa tan 15g natri sulfat trong nước. Thêm nước vừa đủ 100ml.
Natri sulfat khan, Na2SO4
= 142,04
Bột kết tinh không màu, dễ hút ẩm, tan trong nước, không tan trong
ethanol.
Mất khối lượng khi sấy khô ở 1300C không được quá 0,5%.
Natri thiosulfat, Na2S2O3.5H2O
= 248,2
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Cốm màu trắng hay tinh thể trong, không màu. Tan trong nước, tan ít
trong ethanol.
Phèn chua, AlK(SO4)2.12H2O
= 474,4
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Bột hay tinh thể màu trắng, trong. Dễ tan trong nước, không tan trong
ethanol.
Sắt (III) clorid. FeCl3.6H2O
= 270,30
Khối kết tinh hay cục nhỏ màu vàng nâu, dễ chảy nước, rất dễ tan trong
nước, tan trong ethanol và ether.
Hàm lượng sắt tối thiểu: 20%.
Sắt (III) clorid 5%,
dung dịch
Ḥa tan 5g FeCl3 trong nước vừa đủ 100ml.
Sắt
(III) clorid 5% trong acid acetic, dung dịch
Ḥa tan 5g FeCl3 trong acid acetic vừa đủ 100ml.
Bột trắng mịn, đồng nhất, kích thước hạt khoảng 15àm, có chứa khoảng 13%
CaSO4.1/2H2O và khoảng 1,5% chỉ thị huỳnh quang có
cường độ cực đại ở 254nm.
Thuốc
thử Bouchardat, Dung dịch iod - iodid
Ḥa tan 2g iod và 4g kali iodid trong 10ml nước trong b́nh định mức
100ml. Lắc và để yên cho tan rồi thêm nước đến đủ 100ml.
Ḥa tan nóng 0,90g acid sulfanilic trong 9ml acid hydroclorid đậm đặc.
Pha loăng với nước đến đủ 100ml. Lấy 10ml dung dịch này, ngâm trong nước
đá. Thêm vào đó 10ml dung dịch natri nitrit 4,5% vừa được làm lạnh bằng
cách ngâm trong đá. Giữ hỗn hợp ở 00C trong 15 phút. Dung
dịch chỉ pha khi cần sử dụng.
Thuốc thử Dragendorff, Dung dịch kali iodobismuthat
Dung dịch 1: Ḥa tan 0,85g bismuth nitrat base trong 40ml nước và
10ml acid acetic.
Dung dịch 2: Ḥa tan 8g kali iodid trong 20ml nước.
Trộn lẫn dung dịch 1 và dung dịch 2 theo thể tích bằng nhau. Cứ 10ml hỗn
hợp thu được thêm 100ml nước cất và 20ml acid acetic.
Thuốc thử Mayer, Dung dịch kali tetraiodomercurat
Ḥa tan 1,358g thủy ngân diclorid trong 60ml nước, thêm dung dịch chứa
5g kali iodid trong 10ml nước và thêm nước vừa đủ 100ml.
Thủy ngân diclorid, HgCl2
= 271,50
Khối kết tinh không màu hoặc bột kết tinh trắng, nặng, không mùi, dễ tan
trong nước sôi, ethanol, tan được trong nước lạnh.
Bột rất mịn, không mùi, không vị.
Dung dịch hồ tinh bột 1%: Nghiền 1g tinh bột trong cối sứ với 5ml nước
cho đến khi tạo thành khối đồng nhất rồi vừa đổ vừa khuấy vào một cốc
đựng 100ml nước sôi. Đun sôi tiếp 2 - 3 phút cho đến khi thu được một
chất lỏng chỉ hơi đục.
Chất lỏng trong, không màu, dễ cháy, không tan trong nước, hỗn hợp được
với ethanol khan.
Nhiệt độ sôi: 110 - 1110C.
Tỷ trọng: 0,86660 - 0,8670.
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Bột kết tinh hay tinh thể h́nh kim trắng hoặc màu kem, có mùi thơm vani.
Dễ tan trong ethanol, cloroform và ether, tan trong dầu và dung dịch
natri hydroxyd.
Điểm chảy: khoảng 810C, xác định bằng cách không sấy trước.
Vanilin 2,5% trong ethanol, Dung dịch dùng trong sắc kư lớp mỏng
Pha dung dịch 2,5% trong ethanol. Khi phun sắc kư thêm 15 giọt acid
sulfuric đậm đặc vào 10ml dung dịch.
Hỗn hợp của ortho, meta và para xylen với thành phần chủ yếu là meta
xylen.
Chất lỏng trong, không màu, không tan trong nước, tan trong ethanol và
ether, dễ bắt lửa.
Tỷ trọng ở 200C: 0.86 - 0,87.
Điểm sôi: 136,5 - 141,50C.
Dung dịch acid
hydrocloric 0,5N
1ml dung dịch chứa 0,01823g acid hydrocloric (HCl).
Điều chế:
Lấy
42ml acid hydroclorid đậm đặc pha loăng với nước vừa đủ 1 lít.
Chuẩn độ:
Cân
chính xác khoảng 0,250g natri carbonat - chất chuẩn độ gốc, ḥa tan
trong 50ml nước, thêm 2 giọt methyl da cam, chuẩn độ bằng dung dịch acid
hydroclorid đă điều chế ở trên cho đến khi chuyển sang màu hồng da cam.
Hệ số điều chỉnh k được tính theo công thức 1:
Dung dịch acid
hydroclorid 0,02N
Lấy chính xác 40,0ml dung dịch acid hydroclorid 0,5N đă được chuẩn bị ở
trên, pha loăng với nước đến đủ 1 lít.
Dung dịch
kali hydroxyd 0,5N trong ethanol
1ml dung dịch chứa 0,02805g kali hydroxyd (KOH).
Điều chế:
Ḥa
tan 30g kali hydroxyd trong 50ml nước và thêm ethanol 96% không có
aldehyd vừa đủ 1 lít (trong b́nh có nút cao su). Để yên dung dịch trong
24 giờ. Gạn nhanh phần dung dịch ở trên sang một b́nh có nút cao su
khác.
Chuẩn độ:
Lấy chính xác 25,0ml dung dịch acid hydroclorid 0,5N, thêm 50ml nước và
2 giọt phenolphtalein. Chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxyd vừa điều
chế đến khi chuyển màu hồng nhạt.
Hệ số điều chỉnh:
Dung dịch natri
hydroxyd 0,02N
Điều chế:
Điều chế dung dịch natri hydroxyd 1N: Ḥa tan 45g natri hydroxyd trong
50ml nước. Đậy kín b́nh chứa bằng nút cao su. Để yên 1 ngày. Gạn lấy lớp
nước trong ở trên. Pha loăng bằng nước không có carbon dioxyd đến đủ 1
lít.
Điều chế dung dịch natri hydroxyd 0,02N: Lấy chính
xác 20,0ml dung dịch natri
hydroxyd 1N đă pha ở trên, pha loăng với nước không có carbon dioxyd đến
đủ 1 lít.
Chuẩn độ:
Lấy chính xác 20,0ml natri hydroxyd 0,02N đă được điều chế ở trên, thêm
2 giọt methyl da cam, chuẩn độ bằng dung dịch acid hydroclorid 0,02N đến
khi chuyển sang màu hồng da cam.
Hệ số điều chỉnh được tính theo công thức:
Dung dịch natri
thiosulfat 0,1N
1ml dung dịch chứa 0,02482g natri thiosulfat (Na2S2O3.5H2O)
Điều chế:
Ḥa tan 25,0g natri thiosulfat và 0,2g natri carbonat trong nước không
có carbon dioxyd (nước cất đun sôi để nguội) đến đủ 1 lít. Để yên 10
ngày, tránh ánh sáng, nếu có tủa th́ gạn lấy phần ở trên.
Chuẩn độ:
Cân chính xác khoảng 0,15g chất chuẩn độ gốc kali dicromat, ḥa tan
trong 50ml nước trong một b́nh nón có nút mài, thêm 2g kali iodid đă ḥa
tan trong 10ml nước, 5ml acid hydroclorid. Đậy nút. Để yên chỗ tối 10
phút. Thêm 200ml nước rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat đă
chuẩn bị ở trên đến khi chuyển sang màu vàng lục. Thêm 2ml dung dịch hồ
tinh bột. Chuẩn độ tiếp đến khi màu chuyển sang xanh lục nhạt.
Hệ số điều chỉnh k được tính theo công thức 1, trong đó T =
0,004904g/ml.
Cho vào trong b́nh nón khô, có nút mài 11,06g kali iodid và 7,10g kali
iodat. Thêm 50ml nước và 50ml acid hydroclorid đậm đặc. Lắc đều cho đến
khi tan hết iod được tạo thành trong phản ứng.
Chuyển dung dịch được tạo thành sang b́nh gạn và lắc với 10ml cloroform.
Nếu lớp cloroform có màu tím th́ thêm từng giọt dung dịch kali iodat
(vừa thêm vừa lắc) đến khi lớp cloroform có màu hồng nhạt. Để yên. Gạn
lớp nước vào b́nh định mức 1 lít và thêm nước vừa đủ đến vạch. Dung dịch
điều chế được phải có màu vàng chanh. . ---------------------------------------------------------------- Mọi thông tin liên quan đến trang web Xin vui ḷng liên hệ theo số điện thoại 01234195602 hoặc theo địa chỉ Email: thannv@hup.edu.vn Revised: February 11, 2017 . |